Từ ngày 15/7/2023: một số thay đổi về mức thuế xuất nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có văn bản gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và Quyết định số 15/2023/QĐ-TTg ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế, và Biểu thuế nhập khẩu thông thường
Nghị định 26/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023, thay thế Nghị định 122/2016/NĐ-CP, Nghị định 125/2017/NĐ-CP, Nghị định 57/2020/NĐ-CP, Nghị định 101/2021/NĐ-CP, Nghị định 51/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP có một số quy định mới cần lưu ý như sau:
Giảm thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng than củi thuộc mã 4402.90.00 từ mức 10% xuống còn 5%.
Tăng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng kẽm chưa gia công thuộc các mã 7901.11.00.90, 7901.12.00.90, 7901.20.00.90 và các mặt hàng thiếc chưa gia công thuộc các mã 8001.10.00.90, 8001.20.00.90 từ mức 5% lên thành 10%.
Quy định chi tiết mã hàng 7411.10.00 “- Bằng đồng tinh luyện” thành 2 mã: mã 7411.10.00.10 “- - Có đường kính ngoài ≤ 50 mm” với mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% và mã 7411.10.00.90 “- - Loại khác” với mức thuế suất thuế xuất khẩu 5%.
Ngoài ra, Biểu thuế xuất khẩu cũng thống nhất áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với các mặt hàng phân bón thuộc các nhóm 31.02, 31.03, 31.04, 31.05 (trừ các mã 3105.10.20, 3105.20.00, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.60.00 được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%).
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP có những thay đổi nổi bật như sau:
- Giảm mức thuế nhập khẩu ưu đãi với các mặt hàng xăng dầu thuộc các mã 2710.12.40, 2710.12.50, 2710.12.60, 2710.12.70, 2710.12.80, 2710.12.91, 2710.12.92, 2710.12.99 từ 20% xuống còn 10%.
- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Ethanol thuộc mã 2207.20.11 và 2207.20.19 từ mức 15% xuống còn 10%.
- Giảm mức thuế nhập khẩu ưu đãi với mặt hàng xăng dầu thuộc các mã 2710.19.90 và 2710.20.00 từ mức 5% xuống còn 0%.
- Giảm thuế nhập khẩu mặt hàng lốp bằng cao su chưa qua sử dụng dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng thuộc các mã 4011.20.11, 4011.20.12, 4011.20.13, 4011.20.19 từ mức 25% xuống còn 20%.
- Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 50% áp dụng cho tất cả các mã hàng thuộc nhóm 24.04 “Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuộc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.” (trong đó có các sản phẩm dùng cho thuốc lá điện tử).
- Cơ cấu lại danh mục mặt hàng thuộc nhóm 98.21 theo hướng xóa bỏ các mã hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu tại Chương 98 trùng với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại 97 Chương và giữ lại các mã hàng có mức thuế suất 7% tại nhóm 98.21.
Ngoài ra, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi cũng xóa bỏ một số mã hàng, cụ thể:
Các mã hàng tại Chương 98 bị xóa do trùng mô tả với hàng hóa tại 97 Chương gồm có: 9801.00.00; 9803.00.00; 9804.23; 9804.14;
Xóa các mặt hàng lốp bơm hơi đã qua sử dụng thuộc các mã 9849.13.20, 9849.13.31, 9849.13.39, 9849.13.40, 9849.13.51, 9849.13.59;
Xóa bỏ mã hàng 9845.10.10 “- Kính tôi nhiệt an toàn (là loại kính cường lực (chịu lực cao, có độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gáp 3 lần so với kính thường)”.
Đồng thời, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi còn sửa lại mô tả mã hàng 9845.20.00 thành “- Kính an toàn, kính dán an toàn (dày từ 6 đến 12mm/kính dán nhiều lớp để tăng độ bền, có thể hạn chế tia UV), loại dùng cho ô tô tải và ô tô chở khách thuộc nhóm 87.02 và 87.04”.
Biểu thuế nhập khẩu thông thường
Biểu thuế nhập khẩu thông thường ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định giảm thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với một số mặt hàng thuộc các mã sau:
Mã 2710.19.90 và mã 2710.20.00 từ mức 7,5% xuống còn 0%;
Mã 2713.90.00 và mã 2901.22.00 từ mức 5% xuống còn 0%.
Những thay đổi này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023
Các baì viết liên quan
- BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI THÁNG 7 VÀ 7 THÁNG NĂM 2023 (8/9/2023 12:00:00 AM)
- THÔNG CÁO BÁO CHÍ VỀ TÌNH HÌNH GIÁ THÁNG 6, QUÝ II VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023 (7/10/2023 12:00:00 AM)
- Điểm danh” các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam sau 5 tháng 2023 (6/6/2023 12:00:00 AM)
- Danh sách Doanh nghiệp may mặc (5/19/2023 12:00:00 AM)
- Hải Dương hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại và nâng cao chất lượng vải thiều Thanh Hà (5/16/2023 12:00:00 AM)
- Xuất khẩu rau quả: Tiềm năng từ thị trường tỷ dân (5/10/2023 12:00:00 AM)
- Tình hình xuất nhập khẩu phân bón của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2023 (5/9/2023 12:00:00 AM)
- Xuất khẩu nông sản quý I/2023 sụt giảm, lãnh đạo Bộ NN&PTNT nói gì? (5/9/2023 12:00:00 AM)
- Nửa đầu năm 2023, xuất khẩu rau quả chạm ngưỡng 2 tỷ USD (5/8/2023 12:00:00 AM)
- Mở rộng thị trường, 'kìm' đà giảm của xuất khẩu (5/8/2023 12:00:00 AM)